Bắc Hành Lưu Biệt
Nguyên tác: Dương Lăng
北行留別
楊凌
日日山川峰火頻
山河重起舊煙塵
一生孤負龍泉劍
羞把詩書問故人
Bắc Hành Lưu Biệt
Dương Lăng
Nhật nhật sơn xuyên phong hỏa tần
Sơn hà trùng khởi cựu yên trần
Nhất sinh cô phụ Long tuyền kiếm
Tu bả thi thư vấn cố nhân
Chú thích: 1/ Bắc, tức biên giới phía bắc nước Tàu thường có chiến tranh với Hung Nô. 2/ phong hỏa, chỗ đốt lửa trên các đỉnh núi chiến lược để báo nguy đang bị địch tấn công cho các nơi biết. 3/ Long tuyền kiếm, tên một loại kiếm quý.
--Dịch nghĩa:--
Viết Giã Từ Lên Phương Bắc
Hàng ngày lửa trên phong hỏa đài đốt đều đều,
nước nhà lại rơi vào chiến loạn.
Đã lâu phụ lòng kiếm báu Long tuyền,
nay đem nỗi hổ thẹn vì ham thi thư tới trao đổi với bạn thân [rồi lên đường tòng quân].
--Bản dịch của Nguyễn Minh--
Lửa báo nguy đốt dài trên núi
Sơn hà đang trở lại loạn ly
Phụ lòng kiếm báu bấy lâu
Ngâm thơ hổ thẹn, nay đầu binh nhung
--Bản dịch của Nguyễn phước Hậu--
Lửa báo ngày ngày vượt núi khe
Núi sông loạn lạc giống thời xưa
Một đời phụ rẫy quân binh nghiệp
Nghĩ thẹn thi thơ với bạn bè.
Nguyên tác: Dương Lăng
北行留別
楊凌
日日山川峰火頻
山河重起舊煙塵
一生孤負龍泉劍
羞把詩書問故人
Bắc Hành Lưu Biệt
Dương Lăng
Nhật nhật sơn xuyên phong hỏa tần
Sơn hà trùng khởi cựu yên trần
Nhất sinh cô phụ Long tuyền kiếm
Tu bả thi thư vấn cố nhân
Chú thích: 1/ Bắc, tức biên giới phía bắc nước Tàu thường có chiến tranh với Hung Nô. 2/ phong hỏa, chỗ đốt lửa trên các đỉnh núi chiến lược để báo nguy đang bị địch tấn công cho các nơi biết. 3/ Long tuyền kiếm, tên một loại kiếm quý.
--Dịch nghĩa:--
Viết Giã Từ Lên Phương Bắc
Hàng ngày lửa trên phong hỏa đài đốt đều đều,
nước nhà lại rơi vào chiến loạn.
Đã lâu phụ lòng kiếm báu Long tuyền,
nay đem nỗi hổ thẹn vì ham thi thư tới trao đổi với bạn thân [rồi lên đường tòng quân].
--Bản dịch của Nguyễn Minh--
Lửa báo nguy đốt dài trên núi
Sơn hà đang trở lại loạn ly
Phụ lòng kiếm báu bấy lâu
Ngâm thơ hổ thẹn, nay đầu binh nhung
--Bản dịch của Nguyễn phước Hậu--
Lửa báo ngày ngày vượt núi khe
Núi sông loạn lạc giống thời xưa
Một đời phụ rẫy quân binh nghiệp
Nghĩ thẹn thi thơ với bạn bè.